Trang chủTin tứcTin từ InternetCông bố Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể đã được chỉnh sửa, hoàn thiện

***Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày Giỗ Tổ mùng 10 tháng 3***Chào mừng 49 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2024) và 138 năm Ngày Quốc tế Lao động (01/5/1886 - 01/5/2024); kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954 - 07/5/2024)***Trường THPT Núi Thành: Yêu thương, An toàn, Tôn trọng!***

Công bố Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể đã được chỉnh sửa, hoàn thiện

  • PDF.InEmail

GD&TĐ - Bộ GD&ĐT vừa thông qua CTGDPT tổng thể đã được chỉnh sửa, hoàn thiện. Đây là căn cứ để xây dựng dự thảo các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
CTGDPT được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

015 EEZN

Thời gian thực học trong một năm học theo CTGDPT tương đương 35 tuần.

Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của CTGDPT gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn.

Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước.

Giai đoạn giáo dục cơ bản: giảm tải mạnh nội dung, tăng hoạt động trải nghiệm

Cấp tiểu học, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lý (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm (trong đó có nội dung giáo dục của địa phương);

Nội dung môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (mô-đun); nội dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). b) Thời lượng giáo dục Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Mỗi tiết học từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.

Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Cấp THCS, nội dung giáo dục: các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lý; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

Mỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp; ở lớp 8 và lớp 9, các môn học Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Nghệ thuật, Giáo dục công dân, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Nội dung giáo dục của địa phương có học phần hoặc chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: nhiều lựa chọn cho mục tiêu hướng nghiệp

Nội dung giáo dục: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; GDQP-AN; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương. Môn Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Các môn học được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp gồm 3 nhóm môn: Nhóm môn Khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật; Nhóm môn Khoa học tự nhiên: Vật lý, Hóa học, Sinh học; Nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật. Nội dung mỗi môn học thuộc nhóm này được thiết kế thành các học phần, học sinh được lựa chọn học phần phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn.

Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hóa sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.

Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập từ 10 đến 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn là 35 tiết. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.

Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường. Học sinh có thể đăng ký học ở một cơ sở giáo dục khác những môn học và chuyên đề học tập mà trường học sinh đang theo học không có điều kiện tổ chức dạy.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

Theo Bộ GD&ĐT, chương trình tổng thể sẽ được tiếp tục xem xét để ban hành chính thức cùng với các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.

 

Bá Hải

Danh bạ điện thoại

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN
SĐT
1 Nguyễn Tấn Triều Hiệu trưởng TD-GDQPAN 0905059665
2 Trần Văn Ánh Phó Hiệu trưởng Toán - Tin 0399358853
3 Hoàng Như Đức Phó Hiệu trưởng Địa lí 0934752909

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Trần Thị Mỹ Trang

Nhân viên Văn thư, Tổ trưởng

0347447290

2

Lê Thị Bích Thủy

Nhân viên Thư viện, Tổ phó

0855016716

3

Lê Thị Kim Luyến

Nhân viên Kế toán

0366702854

 

4

Võ Lê Thanh Hân

Giáo viên Mỹ thuật     

0813931195

 

5

Nguyễn Thị Thu Thủy

Nhân viên Tạp vụ

0982269142

6

Ngô Văn Bạn

Nhân viên Bảo vệ

0358253675

7

Trần Văn Chín

Nhân viên Bảo vệ

0905598135

8

Trần Thị Như Kiều

Nhân viên Y tế

0973045217

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Lê Quang Hà Tổ trưởng Toán 0978608405
2 Nguyễn Thị Bích Thuỷ Tổ phó Toán 0987171612
3 Trần Hữu Túc Giáo viên Toán 0906491650
4 Nguyễn Văn Tuân Giáo viên  Toán 0979724110
5 Trịnh Thanh Nhàn Giáo viên Toán 0987650102
6 Trần Lê Hoàng Giáo viên Toán 0919589699
7 Trần Thị Thuỳ Dương Giáo viên Toán 0985548196
8 Lương Thị Hà Châu Giáo viên Toán 0917986857
9 Nguyễn Thị Tư Giáo viên Toán 0394553877
10 Nguyễn Đức Trung Giáo viên Toán 0978684728
11 Phạm Thị Thuỳ Trang Giáo viên Toán 0384314608
12 Phan Như Trinh Giáo viên Toán 0979337137
13 Trần Thị Thanh Hiền Giáo viên Toán 0985987254
14 Lê Đào Thị Kim Thư Giáo viên Toán 0983110191
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Lê Tiến Đức Tổ trưởng - Chủ tịch Hội Khuyến học Vật lý 0905401339
2 Nguyễn Hữu Tiến Giáo viên Vật lý 0978502657
3 Lê Thị Cúc Tổ phó Vật lý 0905633889
4 Nguyễn Thị Kim Anh Giáo viên Vật lý 0392511206
5 Trần Quốc Huyên Chủ tịch Công đoàn Vật lý 0972211377
6 Thái Văn Chánh Giáo viên Vật lý 0905432793
7 Châu Thị Dương Giáo viên Vật lý 0985446083
8 Phạm Vũ Uyển Giáo viên Vật lý 0349129557
9 Nguyễn Thị Vĩnh Giang Giáo viên Vật lý 0366759415
10 Nguyễn Đại Nhân Giáo viên Vật lý 0935646812
11 Bùi Thị Uyên Giáo viên Vật lý 0365768646
12 Mai Thị Phúc Giáo viên Vật lý 0979024919
13 Võ Thị Kim Quỳnh Giáo viên Vật lý 0916233844
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Nguyễn Thị Vân Thi Tổ trưởng Hóa học 0984345705
2 Võ Duy Lâm Tổ phó Hóa học 0905516763
3 Trần Thị Thanh Nguyệt Giáo viên Hóa học 0834331431
4 Nguyễn Thị Ngọc Thơ Giáo viên Hóa học 0974609494
5 Lê Thị Ánh Tuyết Giáo viên Hóa học 0773290871
6 Đoàn Thị Hồng Hạnh Giáo viên Hóa học 0982024949
7 Nguyễn Thị Ý Ny Giáo viên Hóa học 0385789702
8 Nguyễn Thị Huệ Giáo viên Hóa học 0987944791
9 Hoàng Thị Phương Chiên Giáo viên Hóa học 0985678004
10 Nguyễn Thị Kim Luyến Giáo viên Hóa học 0356025735
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Huỳnh Thị Thu Dung Tổ trưởng Tiếng Anh 0905159665
2 Trần Thị Duyên Tổ phó Tiếng Anh 0974991021
3 Nguyễn Thị Lệ Thuỷ Giáo viên Tiếng Anh 0905252100
4 Nguyễn Thị Thuỳ Trang Giáo viên Tiếng Anh 0977195119
5 Nguyễn Thị Tường Vân Giáo viên Tiếng Anh 0975157075
6 Bùi Thị Thanh Diệu Giáo viên Tiếng Anh 0983565850
7 Huỳnh Thị Thuý Phượng Giáo viên Tiếng Anh 0788231884
8 Dương Thị Hồng Duyên Giáo viên Tiếng Anh 0972277723
9 Nguyễn Thị Viễn Giáo viên Tiếng Anh 0972464838
10 Bùi Hữu Phúc Giáo viên Tiếng Anh 0394685244
11 Lý Thị Thể Giáo viên Tiếng Anh 0385944428
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Trần Văn Ngãi Tổ trưởng Ngữ văn 0988620927
2 Trần Thị Nguyên Thoa Tổ phó Ngữ văn 0363492575
3 Lê Thị Thu Hạnh Giáo viên Ngữ văn 0983854877
4 Lê Thị Hiếu Giáo viên Ngữ văn 0376785345
5 Lương Thị Hồng Hạnh Giáo viên Ngữ văn 0397538711
6 Đoàn Thị Kim Oanh Giáo viên Ngữ văn 0935926166
7 Phan Thị Đào Giáo viên Ngữ văn 0985552318
8 Hoàng Thị Hạnh Giáo viên Ngữ văn 0987956488
9 Trần Định PCT. Công đoàn Ngữ văn 0935943643
10 Trần Thị Ngọc Minh Giáo viên Ngữ văn 0382043006
11 Trần Nguyên Chiêu Giáo viên Ngữ văn 0973989484
12 Trương Thị Mười Giáo viên Ngữ văn 0397235737
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Lê Văn Vũ Tổ trưởng - Thư ký HĐ trường Sinh học 0946926633
2 Phan Công Định Giáo viên Sinh học 0919619363
3 Lương Quang Đại Giáo viên Sinh học 0985534975
4 Bùi Thị Kim Cúc Giáo viên Sinh học 0972516157
5 Bùi Khánh Thiện Giáo viên - Chủ tịch HLHTN Sinh học
0973860638

 

 

 

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Nguyễn Thị Nhã Tổ trưởng Tin học 0394515253
2 Đoàn Ngọc Dung Giáo viên Tin học 0973172764
3 Đoàn Thị Bích Huyền Giáo viên Tin học 0986624489
4 Nguyễn Thị Bích Thuỳ Giáo viên Tin học 0385085339
5 Nguyễn Thị Phượng Giáo viên Tin học 0935223844
6 Bùi Mỹ Ngọc Giáo viên Địa lý 0705097988
7 Nguyễn Thị Kim Anh Giáo viên Địa lý 0396014146 
8 Nguyễn Văn Tạo Tổ phó Địa lý 0905575223
9 Nguyễn Thị Nguyệt Giáo viên Địa lý 0397789584
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MÔN SỐ ĐIỆN THOẠI
1 Châu Ngọc Tứ Tổ trưởng - Trưởng ban Thanh tra nhân dân GDCD 0976107089
2 Nguyễn Thị Quỳnh Giang Tổ phó - Bí thư Đoàn trường Lịch sử-GDCD 0985661589
3 Lê Thị Ất Giáo viên Lịch sử-GDCD 0982703117
4 La Thị Khánh Hảo Giáo viên Lịch sử-GDCD 0982442451
5 Phạm Nhật Nam Giáo viên Lịch sử-GDCD 0334047518
6 Lê Thị Loan Giáo viên Lịch sử 0976251220
7 Nguyễn Thị Danh Giáo viên Lịch sử 0969543752

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

MÔN

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Lê Hồng Phong

Tổ trưởng - CT Hội Chữ thập đỏ

Thể dục - QPAN

0905242423

2

Bùi Văn Ngành

Giáo viên

Thể dục - QPAN

0918435092

3

Nguyễn Thị Tường Vy

Giáo viên

Thể dục - QPAN

0914446314

4

Phạm Văn Hiền

Giáo viên

Thể dục - QPAN

0384314769

5

Nguyễn Văn Hưởng

Giáo viên

Thể dục - QPAN

0986274790

6

Bùi Đức Tín

Tổ phó

Thể dục - QPAN

0988289193

8

Võ Văn Thương

Giáo viên, Phó Bí thư Đoàn trường

Thể dục

0934814585